Kiểm Soát Dự Án Và Teamwork Hiệu Quả Cùng GIT

Quang Anh
|
593 views
|
June 4, 2022

Thế giới lập trình vô cùng rộng lớn và nhiều nhánh rẽ.

 

Nếu coi việc học những ngôn ngữ lập trình như xây một ngôi nhà thì việc nắm chắc những kiến thức cơ bản chính là nền móng vững chãi cho ngôi nhà đó.

 

Bắt đầu từ căn bản, hiểu và áp dụng chuẩn những kiến thức căn bản vào dự án thực tế.

 

Đây là một trong những mục tiêu quan trọng của Lisod khi xây dựng chuỗi khóa học và đào tạo nội bộ chủ đề GIT.

 

Nội dung chính buổi workshop 28/5, nội dung đầu tiên trong chuỗi khóa học về Git sẽ đi sâu và làm rõ:

 

Git là gì?

 

Trước khi tìm hiểu về Git, chúng ta làm rõ khái niệm về VCS. VCS là công cụ phần mềm giúp quản lý mã nguồn trong suốt quá trình làm việc. Theo dõi việc sửa đổi code của các thành viên trong team cùng làm 1 project.

 

Git vốn là 1 VCS, là một hệ thống quản lý phiên bản phân tán phổ biến nhất hiện nay. Nó cho phép ghi nhớ  lại toàn bộ lịch sử thay đổi của source code trong dự án.

 

Lợi ích

 

  • Phân chia công việc nhiệm vụ tốt hơn. 

Git giúp các lập trình viên phân chia, sắp xếp thời gian và công việc tốt hơn. Bên cạnh đó, git hỗ trợ các lập trình viên khi hoạt động nhiều task cùng một lúc.

  • Đây là công cụ hỗ trợ tốt nhất cho làm việc nhóm

Ngoài ưu điểm về miễn phí và cho phép hoạt động online,  Git còn là giúp các lập trình viên tự tin hơn khi thử nghiệm những ý tưởng mới.

 

 

Git hoạt động như thế nào? 

 

Git coi thông tin được lưu trữ là một tập hợp các snapshot – ảnh chụp toàn bộ nội dung tất cả các file tại thời điểm.

 

Mỗi khi bạn “commit”, Git sẽ “chụp” và tạo ra một snapshot cùng một tham chiếu tới snapshot đó. Để hiệu quả, nếu các tệp không thay đổi, Git sẽ không lưu trữ lại file — chỉ là một liên kết đến tệp giống file trước đó mà nó đã lưu trữ.

 

Đọc thêm:Áp dụng quy trình Agile-Scrum trong Lisod

 

 Những lệnh cơ bản về mọi lập trình viên nên biết

 

  • .gitignore: Chỉ ra những thứ không được theo dõi
  • Add: Thêm nội dung tệp vào chỉ mục
  • rm: Loại bỏ file riêng lẻ hoặc một danh sách file
  • diff: Hiển thị những thay đổi giữa các commit, commit và working tree
  • Status: check lại trạng thái của những file bạn đã thay đổi trong thư mục làm việc
  • reset: Đặt lại head hiện tại về trạng thái được chỉ định
  • Revert: Hoàn nguyên một số commit.
  • Cherry-picking: áp dụng một số commit từ một nhánh này sang nhánh khác. Trường hợp bạn thực hiện sai và thực hiện chuyển đổi nhánh sai mục đích nhưng không muốn gộp cả 2 nhánh. Bạn có thể hoàn nguyên commit đó và chọn Cherry-Picking trên một nhánh khác
  • Stash: loại bỏ các thay đổi khỏi chỉ mục của bạn và xóa stashes chúng đi sau.
  • commit: Ghi lại các thay đổi với kho lưu trữ 
  • branch: Liệt kê, tạo hoặc xóa các nhánh 
  • checkout: chuyển các nhánh hoặc khôi phục các tệp cây đang làm việc.
  • tag: Tạo, liệt kê, xóa hoặc xác minh đối tượng thẻ được ký bằng GPG
  • push: cập nhật các nhánh từ xa với những thay đổi mới nhất mà bạn đã commit.
  • pull: thể hiện các đề xuất thay đổi cho nhánh chính. Nếu bạn làm việc với một nhóm, bạn có thể tạo các pull request để yêu cầu người bảo trì kho lưu trữ xem xét các thay đổi và hợp nhất chúng.
  • merge: Kết hợp hai hoặc nhiều lịch sử phát triển với nhau
  • rebase: Áp dụng lại cam kết trên đầu cơ sở khác
  • relog: Quản lý thông tin nhật ký. Ghi lại khi đầu của các nhánh được cập nhật
  • blame: Hiển thị bản sửa đổi nào và tác giả đã sửa đổi lần cuối từng dòng của tệp
  • log: Hiển thị commit log
  • git fetch: Tải xuống các đối tượng và tham chiếu từ một kho lưu trữ khác.

 

Tìm hiểu thêm: Các lệnh cơ bản trong git mà bất kì lập trình viên nào cũng nên biết

 

Tuyển dụng IT tại Lisod Vietnam Xem ngay!